Latoxol Kids Ambroxol

Giảm giá số lượng hàng ngày của chúng tôi

Số lượng Giảm giá
  • Thành phần Hàm lượng
    Hoạt chất: Ambroxol hydroclorid 15 mg
    Tá dược vừa đủ 5 ml

    Tá dược: Glycerin, Kali acesulfam, Acid citric monohydrat, Trinatri citrat dihydrat, EDTA, Natri metabisulfit, Natri benzoat (1,6667 mg), Sorbitol 70%, Saccharose, Vanilin, Nước cất).

    Chống chỉ định khi dùng Latoxol Kids

    Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol, natri metabisulfit hoặc các thành phần của thuốc.

    Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

    Thuốc chỉ được sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi với sự giám sát y tế.

    Thận trọng khi dùng Latoxol Kids

    Đã có báo cáo về phản ứng da nghiêm trọng khi sử dụng ambroxol như: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson (SJS) hoặc hoại tử biểu mô nhiễm độc (TEN) và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Do đó, trong trường hợp có sự tiến triển của các triệu chứng hoặc dấu hiệu này trên da (đôi khi kèm theo mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc), nên ngừng sử dụng ambroxol ngay lập tức và cần đến sự giúp đỡ của y tế.

    Trong trường hợp nhu động phế quản bị rối loạn và lượng dịch tiết lớn hơn (như trong hội chứng lông mao ác tính hiếm gặp), ambroxol nên được sử dụng thận trọng vì sự tắc nghẽn tiết dịch có thể xảy ra.

    Trong trường hợp suy thận hoặc bệnh gan nặng, ambroxol chỉ được sử dụng theo sự chỉ định của bác sỹ. Cũng như bất kỳ loại thuốc nào được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận, có sự tích lũy chất chuyển hóa của ambroxol tạo thành ở gan trong trường hợp bị suy thận nặng.

    Bệnh nhân bị di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu enzym sucrase-isomaltase không nên sử dụng do thuốc có thành phần sorbitol (nguồn gốc của fructose) và saccharose.

    Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Thời kỳ mang thai: Ambroxol qua được hàng rào nhau thai. Các nghiên cứu cận lâm sàng cho thấy không có bằng chứng về tác dụng phụ

    trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai, phôi; sự phát triển của thai nhi, sinh đẻ hoặc sau khi sinh. Các kinh nghiệm lâm sàng mở rộng không cho

    thấy bất kỳ tác dụng phụ trên thai nhi sau tuần thứ 28 của thai kỳ. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc thận trọng trong thời kỳ mang thai cần

    được xem xét. Trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ, sử dụng ambroxol không được khuyến cáo.

    Thời kỳ cho con bú: Ambroxol qua được sữa mẹ ở động vật thử nghiệm. Sử dụng ambroxol không được khuyến cáo trong thời kỳ cho

    con bú.

    Khả năng sinh sản: Các nghiên cứu cận lâm sàng không cho thấy bất kỳ tác dụng phụ trực tiếp hoặc gián tiếp đến khả năng sinh sản

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Không có dấu hiệu ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Các nghiên cứu liên quan chưa được thực hiện.

    Tác dụng không mong muốn

    Tần suất các tác dụng phụ được phân loại như sau:

    Loại Tần suất

    Rất hay gặp ≥ 1/10

    Hay gặp ≥ 1/100 đến < 1/10

    Ít gặp ≥ 1/1.000 đến < 1/100

    Hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000

    Rất hiếm gặp < 1/10.000

    Chưa rõ Không ước tính được từ dữ liệu có sẵn

    – Rối loạn hệ thống miễn dịch:

    + Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

    + Chưa rõ: phản ứng phản vệ bao gồm: sốc phản vệ, phù mạch, ngứa.

    – Rối loạn da và mô dưới da:

    + Hiếm gặp: phát ban, nổi mề đay.

    + Chưa rõ: phản ứng da nặng (bao gồm: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson hoặc hoại tử biểu mô nhiễm độc và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính).

    – Rối loạn hệ thần kinh:

    + Hay gặp: rối loạn vị giác.

    – Rối loạn đường tiêu hóa:

    + Hay gặp: buồn nôn, tê trong miệng.

    + Ít gặp: nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, khô miệng.

    + Hiếm gặp: khô trong cổ họng.

    – Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

    + Hay gặp: tê trong cổ họng.

    + Chưa rõ: khó thở (như là triệu chứng của phản ứng quá mẫn).

    – Rối loạn chung và tình trạng ở miệng:

    + Ít gặp: sốt, phản ứng da và niêm mạc.

    Tác dụng phụ khác:

    + Natri metabisulfit hiếm có thể gây ra các phản ứng quá mẫn và co thắt phế quản nhưng hiếm khi xảy ra.

    + Natri benzoat có thể gây kích ứng nhẹ da, mắt và màng nhầy

    Bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.


Khách hàng mua sản phẩm này cũng đã mua