60,000 ₫
Nhóm thuốc: Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Dạng bào chế: Nhũ tương (Gel) Quy cách đóng gói: 1 Tuýp 10 g Nguồn gốc xuất xứ: sản xuất tại OLIC Quốc giá: Thái Lan. Tác dụng sản phẩm: Thuốc dùng để điều trị nhiễm nấm Candida ở khoang miệng hầu.Thuốc được bào chế dạng gel bôi miệng, màu trắng, vị cam. |
Thành phần | Hàm lượng |
Miconazole | 20mg |
Tá dược: Tinh bột tiền gelatin hóa, natri saccharin, polysorbat 20, hương cam, hương cacao, cồn, glycerin, nước tinh khiết. | Vừa đủ |
Chỉ định:Daktarin Oral Gel được chỉ định trong các trường hợp: Ðiều trị nhiễm nấm Candida ở khoang miệng hầu và đường tiêu hoá. Dùng cho người lớn, trẻ em và trẻ nhỏ từ 4 tháng tuổi trở lên.
|
Cách dùng:
Dùng đường miệng sau các bữa ăn. Đối với trẻ nhỏ: Mỗi liều nên được chia thành những phần nhỏ hơn và dùng ngón tay sạch rà vào chỗ thương tổn. Không nên đưa thuốc vào sâu cổ họng vì có khả năng gây ngạt thở. Không nên nuốt gel ngay mà giữ trong miệng càng lâu càng tốt. Đối với trẻ em từ 2 tuổi trở lên và người lớn: Dùng thuốc sau các bữa ăn, giữ gel trong miệng càng lâu càng tốt. Liều dùng: Nhiễm nấm Candida miệng – hầu Trẻ nhỏ 4 – 24 tháng tuổi: 1,25 ml gel (tương đương ¼ thìa đong)/lần x 4 lần/ ngày. Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 2,5 ml gel (tương đương ½ thìa đong)/lần x 4 lần/ngày. Tiếp tục trị liệu ít nhất một tuần sau khi các trệu chứng biến mất. Trong trường hợp nhiễm nấm Candida miệng, mỗi tối nên lấy răng giả ra và chà rửa với gel. Làm gì khi quên 1 liều:Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp .Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ: Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hoá: khô miệng, buồn nôn, khó chịu ở miệng, nôn trớ. Tình trạng tại nơi dùng thuốc: Mùi vị sản phẩm bất thường. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh: Rối loạn vị giác. Không rõ tần suất Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn. Hô hấp: Ngạt thở. Tiêu hoá: Tiêu chảy, viêm miệng, lưỡi đổi màu. Da và mô dưới da: Phù mạch, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, mày đay, phát ban, phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính, tăng bạch cầu ái toan. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với miconazole, các dẫn xuất imidazole khác hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. Trẻ nhỏ dưới 4 tháng tuổi hoặc những trẻ mà phản xạ nuốt chưa phát triển hoàn chỉnh. Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan. Kết hợp với những thuốc bị chuyển hoá bởi CYP3A4 bao gồm: thuốc kéo dài khoảng QT (astemizol, cisaprid, dofetilid, mizolastin, pimozid, quinidin, sertindol và terfenadin), ergot alkaloi, thuốc ức chế men HMG-CoA reductase (simvastatin, lovastatin…), triazolam và midazolam đường uống. Thận trọng khi sử dụng: Nếu dự định dùng đồng thời DAKTARIN và một thuốc chống đông máu, thì tác dụng chống đông máu nên được tiếp tục giám sát và chỉnh liều kỹ. Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng bao gồm phản vệ và phù mạch, đã được báo cáo trong quá trình điều trị với DAKTARIN và các dạng bào chế micronazol khác. Nên dừng điều trị nếu xảy ra phản ứng được gợi ý là quá mẫn cảm hoặc kích ứng. Nên giám sát nồng độ miconazol và phenytoin nếu hai thuốc này được dùng đồng thời. Ở những bệnh nhân đang sử dụng một số thuốc uống hạ đường huyết như sulfonylurea, sự gia tăng tác dụng điều trị dẫn đến việc hạ đường huyết có thể xảy ra trong suốt quá trình điều trị đồng thời với miconazol và cần xem xét các biện pháp xử trí thích hợp. Nghẹt thở ở trẻ nhũ nhi và trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ nhũ nhi và trẻ nhỏ (≥ 4 tuổi): thận trọng để chắc chắn rằng gel không làm tắc nghẽn cổ họng. Do đó, không nên dùng gel ở thành sau cổ họng. Mỗi liều nên được phân chia thành những phần nhỏ hơn để rà miệng với một ngón tay sạch, theo dõi bệnh nhân vì nghẹt thở có thể xảy ra. Cũng do nguy cơ nghẹt thở, không thoa gel vào núm vú cua bà mẹ đang cho con bủ để cung cấp thuốc điều trị cho trẻ nhũ nhi. Điều quan trọng là phải xem xét sự thay đổi hoàn thiện chức năng nuốt ở trẻ nhũ nhi, đặc biệt là khi dùng gel miconazol cho trẻ nhũ nhi từ 4 đến 6 tháng tuổi. Mức giới hạn dưới của tuổi nên được tăng lên đến 5 – 6 tháng tuổi đối với trẻ nhũ nhi sinh sớm, hoặc trẻ nhũ nhi thể hiện sự phát triển thần kinh cơ chậm. Thuốc có chứa một lượng nhỏ ethanol (cồn), ít hơn 100mg mỗi liều. Phản ứng ngoài da nghiêm trọng (ví dụ hoại tử biểu bì nhiễm độc và hội chứng Stevens-Johnson) đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng DAKTARIN Oral Gel. Nên thông báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng ngoài da nghiêm trọng, và nên ngừng sử dụng DAKTARIN Oral Gel khi xuất hiện các dấu hiệu đầu tiên của phát ban da. Khả năng lái xe và vận hành máy móc Daktarin Oral Gel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai Tránh sử dụng Daktarin Oral Gel trên phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Hiện chưa biết liệu miconazole có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng Daktarin Oral Gel trên phụ nữ đang cho con bú. |
Ship hàng tận nhà trên toàn quốc
Ds,Bác sỹ tư vấn miễn phí liên hệ hotline: 0367860555
Đăng ký để nhận thông tin cập nhật về sự kiện, sản phẩm và sức khỏe
© 4632 QNA/ Giấy phép số: 1666/GPP ngày 03/04/2019
Designed by Thương gia Việt – Tạp chí Thương gia & Thị trường – Cty Cp Dược Mỹ Phẩm Và Trang Thiết Bị Y Tế QnA – Đc: Trụ Sở Hà Nội 68 đường Nguyễn Chí Thanh phường Láng Thượng quận Đống Đa tp Hà Nội / QNA PHARMA COSMETICS AND MEDICAL EQUIPMENT JOINT STOCK COMPANY
Reviews
There are no reviews yet.