450 ₫
SilverZinc 50 là sản phẩm của Công ty Dược phẩm OPV chứa kẽm dưới dạng kẽm gluconat. Thuốc được sử dụng như chất bổ sung để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm, cũng như điều trị bệnh Wilson
Zinc (Zinc Gluconate)
Thuốc SILVERZINC 50 có chứa thành phần chính là Zinc (Zinc Gluconate), các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng bào chế:Viên
Đóng gói:Hộp/ 100 Viên
Hàm lượng: 50mg Kẽm
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Mỗi viên nén chứa:
Thành phần hoạt chất: Kẽm (dưới dạng kẽm gluconat) 50mg.
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể PH 101, povidon K30, natri croscarmellose, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat.
Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong các hội chứng kém hấp thu, chấn thương, bỏng, mất protein, cảm lạnh, tiêu chảy, và trong thời kỳ mang thai.
Điều trị bệnh Wilson.
Thường gặp (1/100 <= ADR < 1/10):
Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày.
Khác: Tăng amylase, lipase và phosphatase kiềm trong máu.
Ít gặp (1/1000 <= ADR < 1/100):
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu nguyên bào sắt, giảm bạch cầu. Thiếu máu có thể là hồng cầu to, nhỏ hoặc bình thường và thường liên quan với giảm bạch cầu. Tình trạng này có thể là biểu hiện sớm của thiếu đồng và thường phục hồi sau khi giảm liều kẽm.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Kích ứng dạ dày: Thường xảy ra nhất với liều đầu tiên buổi sáng và có thể giảm sau vài ngày điều trị. Sử dụng liều đầu tiên vào giữa buổi sáng hoặc dùng với bữa ăn thường có thể làm giảm triệu chứng.
Tăng cao phosphatase kiềm, amylase và lipase trong huyết thanh có thể xảy ra sau vài tuần điều trị, thường trở lại bình thường trong vòng một hoặc hai năm đầu điều trị.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp phải bất kỳ phản ứng bất lợi nào khi sử dụng thuốc.
Thường gặp (1/100 <= ADR < 1/10):
Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày.
Khác: Tăng amylase, lipase và phosphatase kiềm trong máu.
Ít gặp (1/1000 <= ADR < 1/100):
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu nguyên bào sắt, giảm bạch cầu. Thiếu máu có thể là hồng cầu to, nhỏ hoặc bình thường và thường liên quan với giảm bạch cầu. Tình trạng này có thể là biểu hiện sớm của thiếu đồng và thường phục hồi sau khi giảm liều kẽm.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Kích ứng dạ dày: Thường xảy ra nhất với liều đầu tiên buổi sáng và có thể giảm sau vài ngày điều trị. Sử dụng liều đầu tiên vào giữa buổi sáng hoặc dùng với bữa ăn thường có thể làm giảm triệu chứng.
Tăng cao phosphatase kiềm, amylase và lipase trong huyết thanh có thể xảy ra sau vài tuần điều trị, thường trở lại bình thường trong vòng một hoặc hai năm đầu điều trị.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp phải bất kỳ phản ứng bất lợi nào khi sử dụng thuốc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Cần điều chỉnh liều dùng và giám sát bệnh nhân chặt chẽ.
Tránh sử dụng khi đang cho con bú do kẽm có thể gây thiếu đồng ở em bé.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Quên dùng thuốc: Nếu quên dùng thuốc, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục theo kế hoạch bình thường. Không nên dùng gấp đôi liều để bù cho liều bị quên.
Quá liều và cách xử trí: Triệu chứng quá liều bao gồm thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính. Cách xử trí bao gồm uống sữa hoặc carbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Tránh dùng thuốc gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Hotline:0367860555
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.
Đăng ký để nhận thông tin cập nhật về sự kiện, sản phẩm và sức khỏe
© 4632 QNA/ Giấy phép số: 1666/GPP ngày 03/04/2019
Designed by Thương gia Việt – Tạp chí Thương gia & Thị trường – Cty Cp Dược Mỹ Phẩm Và Trang Thiết Bị Y Tế QnA – Đc: Trụ Sở Hà Nội 68 đường Nguyễn Chí Thanh phường Láng Thượng quận Đống Đa tp Hà Nội / QNA PHARMA COSMETICS AND MEDICAL EQUIPMENT JOINT STOCK COMPANY
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.